Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1. 10 - 31 kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.108 m/s.
Khối lượng nghỉ của êlectron là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3 . 10 8 m/s.
A. 82 , 3 . 10 - 15 J
B. 82 , 5 . 10 - 15 J
C. 82 , 2 . 10 - 15 J
D. 82 , 1 . 10 - 15 J
Xác định vận tốc chuỵển động nhiệt u của êlectron khi nó vừa bay ra khỏi catôt ở nhiệt độ T = 2000 K trong đèn điôt chân không. Cho biết êlectron có khối lượng m = 9,1. 10 - 31 kg và năng lượng chuyển động nhiệt ở nhiệt độ T là ε = 3kT/2 với k = 1,38. 10 - 23 J/K
Ở nhiệt độ T, electron có động năng W d = m u 2 /2 đúng bằng năng lượng chuyển động nhiệt của nó, tức là:
m u 2 /2 = 3kT/2
Từ đó suy ra vận tốc chuyển động nhiệt của êlectron ở nhiệt đô T = 2000K:
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E → một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6. 10 - 18 J. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,1. 10 - 31 kg.
Công của lực điện khi electron di chuyển từ điểm M đến điểm P:
A = (9,6+ 6,4). 10 - 18 J = 16. 10 - 18 J.
Công này đúng bằng động năng của êlectron khi nó đến điểm P.
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban xđầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1. 10 - 31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là.
A. S = 5,12 (mm)
B. S = 2,56 (mm)
C. S = 5,12. 10 - 3 (mm)
D. S = 2,56. 10 - 3 (mm)
Một êlectron chuyển động với vận tốc ban đầu 1. 10 6 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đếu được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Xác định cường độ điện trường. Điện tích của êlectron là -1,6. 10 - 19 C ; khối lượng của êlectron là 9,1. 10 - 31 kg.
Áp dụng định lí động năng cho chuyển động của êlectron :
với v = 0.
So sánh lực hút tĩnh điện với lực hấp dẫn giữa hạt nhân và êlectron.
Điện tích của êlectron : -1,6. 10 - 19 C. Khối lượng của êlectron : 9,1. 10 - 31 kg.
Khối lượng của hạt nhân heli 6,65. 10 - 27 kg. Hằng số hấp dẫn 6,67. 10 11 m 3 /kg. s 2
Biết độ lớn của năng lượng toàn phần của êlectron trong nguyên tử hiđro thì tỉ lệ nghịch với độ lớn của bán kính quỹ đạo. Năng lượng toàn phần của êlectron gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hại nhân. Mặt khác, lại biết năng lượng toàn phần của êlectron trên quỹ đạo càng xa hạt nhân thì càng lớn. Gọi W K và W N là năng lượng toàn phần của êlectron trên các quỹ đạo K và N. Tính W N theo W K
Ta có: | W K | = A/ r K ; | W N | = A/ r N là môt hê số tỉ lệ.
Mặt khác, ta lại có : r N = 16 r K .
Do đó, | W K |= 16| W N | hay W K = 16 W N .
Nếu W K và W N đều dương thì W K > W N . Điều đó không đúng. Vậy cả W K và W N đều âm và WN = W K (với W K < W N < 0)
Prôtôn và êlectron có cùng vận tốc và bay vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích 1,6. 10 - 19 C và khối lượng 1,672. 10 - 27 kg ; êlectron có điện tích -1,6. 10 - 19 C và khối lượng 9,1. 10 - 31 kg. Hỏi bán kính quỹ đạo tròn của prôtôn lớn hơn bao nhiêu lầi bán kính quỹ đạo tròn của êlectron khi các hạt điện tích này chuyển động trong từ trường đều dưới tác dụng của lục Lo-ren-xơ ?
Áp dụng công thức R = mv/(|q|B) ta suy ra bán kính quỹ đạo tròn của proton và electronchuyeenr động với cùng vận tốc v - trong từ trường đều:
So sánh các bán kính quỹ đạo tròn này ta tìm được:
Xác định vận tốc của êlectron bay trone điện trường giữa anôt và catot của ống tia catôt khi hiệu điện thế giữa hai điện cực này là U A K = 2400 V. Cho biết êlectron có khối lượng m = 9,1. 10 - 31 kg và điện tích -e = -1,6. 10 - 19 C. Coi rằng êlectron bay ra khỏi catôt với vận tốc v 0 = 0.
Áp dụng công thức chứng minh được trong bài tập 16.8*:
Thay số ta tìm được: